Gia nhập WTO, Việt Nam đã cam kết mức thuế nhập khẩu đối với sản phẩm chăn nuôi như thế nào?



Hiện tại, liên quan đến thị trường sản phẩm chăn nuôi, Việt Nam đã có cam kết mở cửa trong khuôn khổ các Hiệp định thương mại khác nhau, quan trọng nhất là:

Cam kết gia nhập WTO; và

Cam kết trong khuôn khổ khu vực ASEAN và các đối tác của ASEAN.

Mức độ cam kết mở cửa đối với các mặt hàng này chủ yếu thể hiện ở cam kết giảm thuế nhập khẩu (để hàng hóa nước ngoài tiếp cận thị trường Việt Nam dễ dàng hơn). Ngoài ra có thể có một số cam kết chung khác về việc hạn chế sử dụng các biện pháp phi thuế (ví dụ hạn ngạch nhập khẩu…).

Cam kết về thuế nhập khẩu đối với các sản phẩm chăn nuôi được thể hiện trong Bảng dưới đây.

Giải thích Bảng:

- Thuế suất ban đầu: là mức thuế áp dụng năm đầu tiên khi gia nhập WTO

- Thuế suất cuối cùng: là mức thuế phải giảm xuống sau một số năm nhất định (trường hợp để trống “ - ” là không cam kết mức thuế suất cuối cùng/năm thực hiện)

- Năm thực hiện: là số năm thực hiện giảm thuế từ mức ban đầu xuống mức cuối cùng

- AFTA: Cam kết trong khuôn khổ “Khu vực mậu dịch tự do ASEAN” (mức thuế suất cam kết sẽ áp dụng cho hàng nông sản từ các nước ASEAN vào Việt Nam);

- AC-FTA: Cam kết trong khuôn khổ Hiệp định khu vực mậu dịch tự do ASEAN - Trung Quốc (mức thuế suất cam kết sẽ áp dụng cho hàng hóa từ các nước ASEAN hoặc Trung Quốc vào Việt Nam);

- AK-FTA: Cam kết trong khuôn khổ Hiệp định khu vưự mậu dịch tự do ASEAN - Hàn Quốc (mức thuế suất cam kết sẽ áp dụng cho hàng hóa từ các nước ASEAN hoặc Hàn Quốc vào Việt Nam).

Bảng 5 – Biểu cam kết WTO về một số loại sản phẩm chăn nuôi






















































































































































Mã số HS



Sản phẩm

TS hiện hành


(2007)



Cam kết WTO



AFTA


AC-FTA

AK-FTA



TS ban đầu



TS cuối cùng



Năm thực hiện



2006



2010



2008



2010



2008



2010


  SP chăn nuôi

 



 



 



 


      
  Gia súc, gia cầm sống

 



 



 



 


      
01Nhóm gia súc sống (trâu, bò, lợn)

 



 



 



 


      
 - Để làm giống00--000000
 - Loại thương phẩm55--000055
01Nhóm gia cầm sống (gà, vịt, ngan, ngỗng…)          
 - Để làm giống00--000000
 - Loại thương phẩm55--555555
 - Riêng gà thương phẩm520102012555555








































































































































































































 
Các loại thịt
(1)*         
0201-0202Thịt trâu, bò ướp lạnh, cấp đông          
 - Loại có xương2020--55001515
 - Loại không xương202014201255001515
0203Thịt lợn ướp lạnh, cấp đông          
 - Thịt lợn ướp lạnh303025201255002520
 - Thịt lợn cấp đông303015201255002520
0206Phụ phẩm trâu bò, lợn (lòng, lưỡi, gan…)15158201155001510
0207Thịt gia cầm          
 - Loại cả con (ướp lạnh, ướp đông)2040  201015151515
 - Loại chặt mảnh2020  201015151515
0209Mỡ động vật202010201255001515
0210Thịt muối, sấy khô, hun khói202010201255001515
1601-1602SP chế biến từ thịt (Xúc xích, thịt hộp…)4040222012503030303525


























































































































































































 
Sữa, trứng, mật ong
          
0401Sữa chưa cô đặc202018200955001515
0402Sữa cô đặc1010  55001515
0402Sữa bột nguyên liệu hoặc thành phẩm15- 20- 3015-20-3010-15-252010550010-15-258-10-20
0404Whey (váng sữa)20-3020-30102012550015-2515-20
0407Trứng gia cầm          
 - Trứng giống00  000000
 - Trứng thương phẩm404040 4020    
0409Mật ong101010 0000108
 

Thức ăn chăn nuôi


          
2301-230Tấm, cám101072010001010108
 Khô dầu các loại05  000000
 TA hỗn hợp thành phẩm101072010551010108

 

Bình luận